Ở phần trước, Nhà An Khang đã giới thiệu đến các bạn những quy định chung của quy định xin GPXD theo thông tư 15/2016/TT-BXD. Hôm nay, chúng tôi sẽ nói về hồ sơ, các giấy tờ cấp GPXD và cơ quan nào sẽ được cấp GPXD cho từng loại công trình khác nhau.
Chương II: HỒ SƠ, THẨM QUYỀN VÀ QUY TRÌNH CẤP GPXD
Điều 8: Hồ sơ đề nghị cấp GPXD đối với trường hợp xây dựng mới.
1.Đối với công trình không theo tuyến
a)Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
b)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện.
c)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/500 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông, cấp nước, thoát nước mưa, nước bẩn, xử lý nước thải, cấp điện, thông tin liên lạc, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
2.Đối với công trình trong tuyến trong đô thị
a)Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
b)Bản sao hoặc bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
c)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
d)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500.
+ Bản vẽ mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000
Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500.
3.Đối với công trình tôn giáo
Hồ sơ đề nghị cấp GPXD gồm các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này và bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
4.Đối với công trình tín ngưỡng
Hồ sơ đề nghị cấp GPXD như quy định tại Khoản 1 Điều này.
5.Công trình tượng đài, tranh hoành tráng
a) Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
b)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
c)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp.
d)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật, hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500.
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500.
+ Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
6.Đối với công trình quảng cáo
a)Đơn đề nghị cấp GPXD theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
b)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện.
c)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo.
d)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính 2 bộ bản vẽ hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
-Đối với trường hợp công trình xây dựng mới.
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500.
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50.
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50.
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
-Đối với trường hợp biển quảng cáo
a)Đơn đề nghị cấp GPXD theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
b)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với những công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổ được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện.
c)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình quảng cáo.
d)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
-Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 hoặc 1/500.
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50.
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
-Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50.
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 – 1/100.
7.Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế
Hồ sơ đề nghị cấp GPXD đối với các công trình của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại VN được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này và các Điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ VN.
8.Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Điều 9: Hồ sơ đề nghị cấp GPXD theo giai đoạn
1.Đối với công trình không theo tuyến
Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị cấp GPXD theo 2 giai đoạn. Hồ sơ gồm:
a)Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
b)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện.
c)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
-Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200.
+ Mặt cắt móng tỷ lệ 1/50.
+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 – 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 – 1/200.
-Giai đoạn 2
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
2.Đối với công trình theo tuyến trong đô thị
Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do CĐT xác định theo quết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
a)Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này.
b)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
c)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
d)Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500.
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000.
-Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 – 1/200.
+ Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 – 1/200.
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 – 1/500.
3.Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Điều 10: Hồ sơ đề nghị cấp GPXD cho dự án
1.Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a)Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 – 1/500.
b)Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
c)Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
d)Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
4.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 11: Hồ sơ đề nghị cấp GPXD đối với nhà ở riêng lẻ
1.Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a)Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
b)Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
c)Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mua, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
4.Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
5.Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Điều 12: Hồ sơ đề nghị cấp GPXD đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo
1.Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao cấp GPXD đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ của bản vẽ hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4.Đối với công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
Điều 13: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
1.Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
3.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 – 1/500.
4.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
5.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
6.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014.
7.Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Điều 14: Giấy phép xây dựng có thời hạn
1.Căn cứ quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng 2014 và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình. UBND cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể quy mô công trình, chiều cao tối đa, thời gian được phép tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp GPXD có thời hạn, bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy – nổ, kiến trúc, cảnh quan, đáp ứng các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.Hồ sơ đề nghị cấp GPXD có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại các Điều 8,11,12,13 Thông tư này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp GPXD có thời hạn”.
3.Trường hợp công trình theo GPXD có thời hạn hết thời gian tồn tại, nhưng nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng, nếu CĐT có nhu cầu sử dụng tiếp thì đề nghị với cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại.
Điều 15: Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp GPXD
Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình, nhà ở riêng lẻ nêu tại các Điều 8,9,10,11,12,13,14 Thông tư này. Hồ sơ đề nghị cấp GPXD còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
1.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
2.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản cam kết của CĐT bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
3.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư này, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
4.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết đảm bảo an toàn cho công trình liền kề, đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề.
5.Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
Điều 16: Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại GPXD
1.Điều chỉnh GPXD
a)Hồ sơ đề nghị điều chỉnh GPXD gồm:
-Đối với công trình:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư này.
+ Bản chính GPXD đã được cấp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 – 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế.
-Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
b)Nội dung GPXD điều chỉnh được ghi trực tiếp vào GPXD đã cấp hoặc ghi thành phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với GPXD đã được cấp.
2.Gia hạn GPXD
a)Đơn đề nghị gia hạn GPXD theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư này.
b)Bản chính GPXD đã được cấp.
Thời hạn gia hạn GPXD được ghi trong GPXD được cấp.
3.Cấp lại GPXD
a)GPXD được cấp lại đối với trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
b)GPXD được cấp lại dưới hình thức bản sao.
c)Hồ sơ đề nghị cấp lại GPXD gồm:
-Đơn đề nghị cấp lại GPXD, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại phụ lục số 2 Thông tư này.
-Bản chính GPXD đã được cấp (đối với trường hợp bị rách nát).
4.Trường hợp xây dựng sai với GPXD được cấp thì phải bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành trước khi đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại GPXD.
Điều 17: Quy trình và thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi GPXD
1.Cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD quy định tại Khoản 3 Điều này căn cứ các điều kiện quy định tại các Điều 91,92,93,94 Luật xây dựng năm 2014 để xem xét cấp GPXD theo quy định. Quy trình cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại GPXD được thực hiện theo quy định tại Điều 102 Luật xây dựng năm 2014.
2.Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi GPXD.
a)Bộ xây dựng cấp GPXD đối với công trình cấp đặc biệt.
b)UBND cấp tỉnh phân cấp cho Sở xây dựng cấp GPXD đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của UBND cấp tỉnh, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do UBND cấp tỉnh phân cấp.
c)UBND cấp huyện cấp GPXD các công trình còn lại và nhà ỏ riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại các điểm a,b,d khoản này.
d)UBND cấp tỉnh có thể phân cấp cho ban quản lý các kcn, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Ban quản lý các khu đô thị cấp GPXD cho các công trình thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này, trừ các công trình nêu tại Khoản a điều này.
3.Công trình do cơ quan nào cấp GPXD thì cơ quan đó điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi GPXD do mình cấp.
4.UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi GPXD do cấp dưới cấp không đúng quy định.
5.Trường hợp đề nghị cấp GPXD cho dự án mà dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau thì cơ quan thực hiện cấp GPXD công trình cấp cao nhất có trách nhiệm cấp GPXD các công trình còn lại thuộc dự án.
6.GPXD mới, cải tạo, sửa chữa, di dời, GPXD có thời hạn theo mẫu tại phụ lục số 4 thông tư này.
Hi vọng qua bài viết này, các bạn đã có được những kinh nghiệm cho mình khi tiến hành làm thủ tục xin GPXD cho nhà ở của mình. Nhà An Khang cung cấp dịch vụ xin GPXD và lập bản vẽ hoàn công. Công ty chúng tôi còn là đơn vị thiết kế – thi công được nhiều khách hàng tin tưởng, lựa chọn. Vui lòng liên lạc với chúng tôi theo địa chỉ:
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHÀ AN KHANG
☑ Địa chỉ: 1446/9 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp
☏ Hotline: 0943.751.522 (Mr.Tiến)
✉ Email: thietkenhaankhang@gmail.com
✍ Website: nhaankhang.net
thietkexaynha.com.vn
thietkequyhoach.com