**. Quý Khách có bản vẽ đầy đủ và có nhu cầu thi công, công ty sẽ báo giá theo Bảng Dự Toán chi tiết công trình.
Đơn vị thi công sẽ lập bảng báo giá xây dựng chính xác gởi Chủ Đầu Tư sau khi nhận được bản vẽ thiết kế đầy đủ và xác nhận loại vật tư hoàn thiện với Chủ Đầu Tư.
**. Khi chưa có hồ sơ thiết kế đầy đủ, Công ty sẽ báo giá theo mét vuông xây dựng.
Bảng báo giá thi công theo mét vuông dưới đây được áp dụng từ ngày 01-12- 2015 cho đến khi có cập nhật mới trên website.
Đơn giá thi công theo hình thức khoán gọn công trình.
Đơn giá áp dụng cho công trình tại Tp HCM, Bình Dương, Long An, Vũng Tàu Đồng Nai. Tại các tỉnh khác sẽ có báo giá cụ thể.
Phương pháp tính diện tích như dưới đây
Phương pháp tính diện tích xây dựng:
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.5m so với Code vỉa hè tính 120% diện tích sàn
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.5 đến 2.0 m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích sàn
- Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích sàn
- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (Trệt, lửng, lầu, ban công, sân thượng có mái che..)
- Phần diện tích không có mái che (không kể sân vườn) tính 50% diện tích sàn (sân thượng không mái che
- Mái Bê tông cốt thép (BTCT)tính 50% diện tích
- Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích (theo mặt nghiêng)
- Mái ngói đổ BTCT tính 100% diện tích (theo mặt nghiêng)
- Ô trống trong nhà(giếng trời) có diện tích <8m2 tính 100% diện tích
- Ô trống trong nhà(giếng trời) có diện tích > 8m2 tính 50% diện tích
- Cầu thang tính 100% diện tích
- Công trình thi công móng băng tính thêm 20% diện tích tầng trệt
- Công trình thi công móng bè tính thêm 50% diện tích tầng trệt
- Công trình thi công móng đơn, không tính thêm phần móng
- Phần cọc (cọc BTCT hoặc cừ tràm) tính riêng theo từng địa chất khu vực
Bảng chi tiết vật tư
Bảng chi tiết vật tư phần hoàn thiện mức khá